Các thủ tục cần thiết trước khi nhập học.
Các thủ tục cần thiết trước khi nhập học.
Để được cấp visa du học, trước hết bạn phải nộp hồ sơ cho Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản để Cục xuất nhập cảnh kiểm duyệt hồ sơ.
Quá trình từ khi nộp đơn xin cấp visa du học cho đến khi được cấp giấy phép.
Thủ tục | Chi tiết | Sinh viên nhập học kì tháng 4 | Sinh viên nhập học kì tháng 10 |
---|---|---|---|
1.Nộp đơn xin nhập học | Nộp đơn đăng ký, hồ sơ của người nộp đơn và hồ sơ của người bảo lãnh kinh tế do trường chỉ định. |
tháng sáu ~ tháng chín
|
tháng mười hai ~ tháng ba
|
2.Kỳ thi phỏng vấn | Tiến hành tổ chức một buổi trò chuyện đơn giản và kiểm tra Nhật Ngữ trình độ N5 thông qua hình thức trực tuyến. |
tháng mười ~ tháng mười một
|
tháng tư ~ tháng năm
|
3.Nộp đơn xin nhập cảnh | Trường sẽ nộp đơn xin Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú (COE) của các bạn cho Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ do trường tiến hành nộp. |
tháng mười hai
|
tháng sáu
|
4.Kiểm tra, xét duyệt bởi Cục quản lý xuất nhập cảnh | Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiến hành kiểm tra, xét duyệt hồ sơ. |
tháng một
|
tháng bảy
|
5.Cấp giấy chứng nhận | Thời gian kể từ khi nộp hồ sơ cho tới khi được cấp giấy chứng nhận tốn khoảng 2 tháng. |
tháng hai
|
tháng tám
|
6.Nộp đơn đến Đại sứ quán Nhật Bản / Di chuyển đến Nhật Bản | Các bạn hãy đến Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Nhật Bản ở nước của bạn để xin tư cách lưu trú (VISA). Khi bạn có tư cách lưu trú (VISA), hãy đặt trước vé máy bay. |
tháng ba
|
tháng chín
|
7.Lễ nhập học | Lớp học bắt đầu! Hãy cùng nhau cố gắng để hướng tới mục tiêu của chúng ta! |
tháng tư
|
tháng mười
|
Các tài liệu cần thiết khi nộp đơn.
Các tài liệu sau đây phải được chuẩn bị khi nộp đơn.
Các giấy tờ sinh viên cần nộp |
---|
・Đơn đăng ký do nhà trường quy định |
・6 ảnh thẻ |
・Bằng tốt nghiệp trường sau cùng |
・Bảng điểm của trường sau cùng |
・Chứng chỉ học tiếng Nhật |
・Kết quả kỳ thi kiểm tra tiếng Nhật (nếu có) |
・Bản sao CMND |
※Bản sao hộ chiếu (nếu có) |
Các giấy tờ người bảo lãnh cần nộp |
---|
・Đơn cam kết hỗ trợ tài chính do nhà trường chỉ định |
・Giấy chứng nhận quan hệ nhân thân giữa 2 bên |
・Giấy chứng minh đang đi làm |
・Sao kê ngân hàng (bản sao sổ tiết kiệm) |
・Giấy chứng nhận số dư tài khoản |
・Giấy chứng minh thu nhập/nộp thuế |
* Các giấy tờ, thủ tục cần thiết có thể khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.
* Đối với người trong cùng một quốc gia, các giấy tờ, hồ sơ có thể khác nhau.
Về các lớp học
Về tổ chức các lớp học theo cấp độ
Tổ chức thi cuối kỳ (6 tháng 1 lần) để sắp xếp lại lớp học sao cho phù hợp với trình độ của mỗi cá nhân.
Giả sử tại thời điểm nhập học, với người có trình độ tiếng Nhật khoảng N3 sẽ tham gia khóa học 1 năm, khóa học 1,5 năm với trình độ đầu vào khoảng N4 và khóa học 2 năm với trình độ đầu vào khoảng N5 thì mục tiêu cho đến khi tốt nghiệp là N1 đối với các bạn ở quốc gia sử dụng hán tự và N2 đối với các bạn ở quốc gia không sử dụng hán tự.
Mức độ | Mục đích | Nội dung |
---|---|---|
Sơ cấp | N4 | Đạt trình độ tiếng Nhật cơ bản N4, giao tiếp cơ bản, đọc viết câu cơ bản, hán tự (khoảng 350 chữ) |
Sơ trung cấp | N3 | Giao tiếp, đọc viết trình độ N3, hán tự (khoảng 700 chữ) |
Trung cấp | N2 | Đạt trình độ tiếng Nhật phổ thông tương đương N2 (đọc báo, thời sự…), luyện khả năng thuyết trình bằng tiếng Nhật, hán tự (khoảng 1000~1300 chữ) |
Thượng cấp | N1 | Đạt trình độ tiếng Nhật tổng hợp tương đương N1, luyện khả năng ứng dụng tiếng Nhật, thảo luận, hán tự (khoảng 2000 chữ) |
Học phí
Mức học phí của mỗi khóa học sẽ khác nhau.
Phí xét khảo | 20,000 yên | |
---|---|---|
Phí nhập học | 80,000 yên | |
Học phí | Khóa 1 năm | 600,000 yên *Nộp học phí trước khi nhập học. |
Khoán 1,5 năm | 900,000 yên *Trước khi nhập học, nộp trước một năm tiền học phí, sau một năm nộp học phí 6 tháng còn lại. |
|
Khóa 2 năm | 1,200,000 yên *Trước khi nhập học, nộp trước một năm tiền học phí, sau một năm nộp học phí 6 tháng một lần. |
* Phí tuyển chọn sẽ được coi như phí xử lý hồ sơ, thanh toán khi nộp đơn đăng ký dự thi.
* Tiền nhập học và học phí của 1 năm đầu sẽ phải đóng ngay sau khi được cấp Giấy xác nhận Tư cách cư trú (COE).
Thời gian biểu
Thời gian bắt đầu các lớp học khác nhau tùy thuộc vào lớp học mà bạn tham gia.
〈Lớp học buổi sáng〉 | từ thứ hai đến thứ sáu |
---|---|
bài 1 | 9:20 ~ 10:50 |
Nghỉ 10 phút | |
bài 2 | 11:00 ~ 12:30 |
〈Lớp học buổi chiều〉 | từ thứ hai đến thứ sáu |
---|---|
bài 1 | 13:20 ~ 14:50 |
Nghỉ 10 phút | |
bài 2 | 15:00 ~ 16:30 |
* Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.
* Nếu trường có sự kiện, thì có khả năng phải đến trường vào các ngày thứ bảy và chủ nhật.